Tên khác:
Đại thanh.
Tên khoa học:
Clerodendrom cytophyllum Turcz. , họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).
Cây mọc hoang ở nhiều địa phương trong nước ta.
Bộ phận dùng:
Lá (Đại thanh diệp), rễ tươi hoặc khô (Radix et Folium Clerodendri).
Vỏ rễ được dùng dưới tên Địa cốt bì nam.
Thành phần hoá học chính:
Alcaloid.
Công dụng:
Chữa sởi, viêm họng, chảy máu chân răng, trị lỵ cấp tính và viêm đại tràng mãn tính.
Dùng uống sau khi đẻ để chữa ho, thông huyết.
Cách dùng, liều lượng:
Ngày dùng 6-12g dưới dạng thuốc sắc, dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.
Chú ý:
Tránh nhầm lẫn lá cây Bọ mẩy với vị thuốc Đại thanh diệp (nhập từ Trung Quốc) (Folium Isatidis) là lá của cây Isatis tinctoria L.