Giúp bé hết biếng ăn, Không còn mồ hôi trộm, hạn chế tối đa mắc các bệnh đường hô hấp, không cần dùng kháng sinh.
Đối với trẻ em tạng phủ còn non yếu, khí huyết chưa mạnh dễ hư, dễ thực, dễ hàn dễ nhiệt nên dễ sinh ra bệnh tật. Khi đau thì không biết nói, không biết chỉ. Khi có bệnh chủ yếu nhờ vào thầy thuốc xem hình, xét sắc, xem chỉ tay, nghe tiếng khóc, thầy thuốc phải thăm khám suy xét rất kĩ lưỡng mới tìm ra được bệnh. Cơ thể trẻ em còn non yếu, khí huyết chưa ổn định. Sơ xuất là mắc bệnh, nên việc chăm sóc nuôi dưỡng có ý ngĩa hết sức quan trọng.
Đông y quan niệm rằng ; trẻ em mới sinh thuần dương mà vô âm, phần âm sẽ được bổ sung dần trong quá trình phát triển, do đó trẻ thường có thân nhiệt rất cao, hay ra mồ hôi trộm, mặt đỏ, biếng ăn, và đặc biệt rất dễ bị viêm nhiễm đường hô hấp
Cao thần kỳ Việt Y cổ truyền có xuất xứ từ cổ phương Lục vị kinh điển của Đông Y, có tác dụng bổ âm, bổ tinh huyết, bổ sung phần chân âm, giúp bé hết mồ hôi trộm, ăn ngon hơn, ngủ ngon và không quấy khóc. Hạn chế phải dùng thuốc kháng sinh, hạn chế tối đa mắc các bệnh về đường hô hấp.
THÀNH PHẦN:
Thục địa, Sơn thù, Sơn dược, Bạch linh,Trạch tả, Sinh Hoàng kỳ, Mạch môn, Cao xương động vật.
CHỦ TRỊ:
- Chỉ định: Trẻ em: Biếng ăn, hay ra mồ hôi trộm, đái dầm, người nóng, viêm nhiễm đường hô hấp tái phát, cơ thể ốm yếu, suy dinh dưỡng, gầy còm.
- Người lớn: gầy, yếu, đau lưng mỏi gối, u tai chóng mặt, di mông tinh, háo khát, tiểu rắt, ra mồ hôi trộm, khó ngủ.
- Chống chỉ định: Không dùng cho người bị tiểu đường, người tì vị hư hàn, người thể hàn. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang bị rối loạn tiêu hóa, hoặc viêm đại tràng mãn.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
- Trẻ em từ 1 đến 5 Tuổi: Mỗi lần 1 thìa sữa chua / ngày 2 lần / trước ăn 30 phút ( pha với nước nóng )
- Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi: Mỗi lần 2 thìa sữa chua/ ngày 2 lần/ trước ăn 30 phút ( pha với nước nóng)
- Trẻ trên 10 và người lớn: Mỗi lần 2 thìa sữa chua/ ngày 2 lần/ trước ăn 30 phút ( pha với nước nóng )
Lưu ý: Trẻ bị sốt có thể dùng cao thần kì để hỗ trợ hạ sốt, cho dùng gấp đôi liều bình thường.
KIÊNG KỊ:
- Người béo bệu, phù thũng, người đang bị rối loạn tiêu hóa, ỉa chảy khhông được dùng.
- Cao lỏng, Lọ 100 ml
- Ăn trực tiếp hoặc pha với nước chín.
Đây là thuốc gia truyền nên chỉ có bán tại một địa chỉ duy nhất, không có bán tại các nhà thuốc.
Trẻ gái:
Tuổi |
Bình thường |
Suy dinh dưỡng |
Thừa cân |
0 |
3,2 kg - 49,1 cm |
2,4 kg - 45,4 cm |
4,2 kg |
1 tháng |
4,2 kg - 53,7 cm |
3, 2 kg - 49,8 cm |
5,5 kg |
3 tháng |
5,8 kg - 57,1 cm |
4, 5 kg - 55,6 cm |
7,5 kg |
6 tháng |
7,3 kg - 65,7 cm |
5,7 kg - 61,2 cm |
9,3 kg |
12 tháng |
8,9 kg - 74 cm |
7 kg - 68,9 cm |
11,5 kg |
18 tháng |
10,2 kg - 80,7 cm |
8,1 kg - 74,9 cm |
13,2 kg |
2 tuổi |
11,5 kg - 86,4 cm |
9 kg - 80 cm |
14,8 kg |
3 tuổi |
13,9 kg - 95,1 cm |
10,8 kg - 87,4 cm |
18,1 kg |
4 tuổi |
16,1 kg - 102,7 cm |
12,3 kg - 94,1 cm |
21,5 kg |
5 tuổi |
18,2 kg - 109,4 cm |
13,7 kg - 99,9 cm |
24,9 kg |
Trẻ trai:
Tuổi |
Trung bình |
Suy dinh dưỡng |
Thừa cân |
0 |
3,3 kg- 49,9 cm |
2,4 kg - 46,1 cm |
4,4 kg |
1 tháng |
4,5 kg - 54,7 cm |
3,4 kg - 50,8 cm |
5,8 kg |
3 tháng |
6,4 kg - 58,4 cm |
5 kg -57,3 cm |
8 kg |
6 tháng |
7,9 kg - 67,6 cm |
6,4 kg - 63,3 cm |
9,8 kg |
12 tháng |
9,6 kg - 75,7 cm |
7,7 kg -71,0 cm |
12 kg |
18 tháng |
10,9 kg - 82,3 cm |
8,8 kg -76,9 cm |
13,7 kg |
2 tuổi |
12,2 kg - 87,8 cm |
9,7 kg - 81,7 cm |
15,3 kg |
3 tuổi |
14,3 kg - 96,1 cm |
11,3 kg - 88,7 cm |
18,3 kg |
4 tuổi |
16,3 kg - 103,3 cm |
12,7 kg - 94,9 cm |
21,2 kg |
5 tuổi |
18,3 kg - 110 cm |
14,1 kg -100,7 cm |
24,2 kg |